Popular Post

Posted by : Unknown Thứ Năm, 20 tháng 3, 2014

Có rất nhiều loại sát thương trong Dota 2 nhưng khá nhiều người chỉ biết phân biệt hai loại là sát thương là vật lý và phép thuật. Trên thực tế, có tất cả 5 loại sát thương vật lí và 5 loại sát thương phép thuật có thể đồng thời xuất hiện trong giao tranh. Chính vì vậy, một người chơi Dota 2 lão luyện sẽ cần nắm được quy tắc cũng như bản chất của các loại sát thương này để vận dụng chúng hiệu quả nhất có thể.
479
CÁC LOẠI SÁT THƯƠNG VẬT LÝ
Sát thương vật lý khá thông dụng trong thể loại game MOBA. Tuy nhiên, trong Dota 2 có 5 loại sát thương vật lý bao gồm:
  • Hero Damage (Sát thương từ tướng)
  • Normal (Creep) Damage (Sát thương bình thường)
  • Piercing Damage (Sát thương tấn công từ xa)
  • Siege Damage (Sát thương phá trụ)
  • Chaos Damage (Sát thương chuẩn)
Hero Damage
Sát thương Tướng được gây ra bởi những đòn đánh thường của Tướng.
Sát thương này gây:
  • 100% sát thương lên Quân lính.
  • 100% sát thương lên Quái rừng.
  • 100% sát thương lên Tướng đối phương.
  • 50% sát thương lên Tháp Canh/Nhà.
Bạn nên lưu ý là Tháp Canh/Nhà nhận ít sát thương hơn, điều này làm cho Tháp Canh không dễ bị phá hủy vào đầu trận đấu.
Những tướng có kĩ năng gây nên sát thương từ tướng là:
  1. Witch Doctor Witch Doctor với kĩ năng Death Ward.
  2. Slardar Slardar với kĩ năng Slithereen Crush.
  3. Juggernault Juggernaut với kĩ năng Omnislash.
  4. Death Prophet Death Prophet với kĩ năng Exorcism.
  5. Dazzle Dazzle với kĩ năng Shadow Wave.
  6. Tidehunter Tidehunter với kĩ năng Anchor Smash.
  7. Weaver Weaver với kĩ năng The Swarm.
  8. Clinkz Clinkz với kĩ năng Searing Arrows.
  9. Bounty Hunter Bounty Hunter với kĩ năng Shadow Walk.
  10. Alchemist Alchemist với kĩ năng Unstable Concoction.
Những kĩ năng trên đều không bị ảnh hưởng bởi trang bị Black King Bar ngoại trừ kĩ năng Unstable Concoction của Alchemist (Khá lạ phải không nào?).
Normal Damage
Sát thương Thường được gây ra bởi creep đánh gần. Sát thương này gây:
  • 100% sát thương lên Quân lính.
  • 100% sát thương lên Lính rừng tại Bãi nhỏ.
  • 150% sát thương lên Lính rừng tại Bãi vừa.
  • 125% sát thương lên Lính rừng tại Bãi lớn.
  • 70% sát thương lên Tháp Canh/Nhà.
  • 75% sát thương lên Tướng.
Lưu ý là quân lính gây sát thương cao nhất khi đánh vào Lính rừng tại bãi vừa. Hãy cố gắng stack thêm cho lính rừng tại bãi vừa trước khi kéo creep vào farm rừng nhé (nếu bạn là tướng support).
Piercing Damage
Piercing damage được gây ra bởi Quân lính đánh xa và kĩ năng Plague Wards của Venomancer. Sát thương này gây:
  • 150% sát thương lên Quân lính.
  • 200% sát thương lên Lính rừng tại Bãi nhỏ.
  • 75% sát thương lên Lính rừng tại Bãi vừa.
  • 75% sát thương lên Lính rừng tại Bãi lớn.
  • 35% sát thương lên Tháp Canh/Nhà.
  • 50% sát thương lên Tướng.
Picture 1
Plague Wards có thể giúp Venomancer rỉa Roshan một cách dễ dàng.
Lưu ý là sát thương này chỉ hiệu quả khi bạn muốn đẩy lính nhưng không tác dụng mấy khi sử dụng để đối đầu với Tháp Canh và Tướng đối phương.
Siege Damage
Siege damage được gây ra bởi Tháp Canh/Xe bắn trụ. Sát thương này gây:
  • 100% sát thương lên Quân lính.
  • 100% sát thương lên Lính rừng tại Bãi nhỏ.
  • 50% sát thương lên Lính rừng tại Bãi vừa.
  • 125% sát thương lên Lính rừng tại Bãi lớn và Lính rừng Cổ đại.
  • 150% sát thương lên Tháp Canh/Nhà.
  • 75% sát thương lên Tướng.
Lưu ý là khi kéo quân lính vào farm rừng thì tốt nhất là không nên kéo đợt creep có Xe bắn trụ nếu bạn không muốn trụ của bạn đứng trơ trọi nhận sát thương từ Xe bắn trụ của đối phương.
Chaos Damage
Chaos damage được gây ra bởi hầu hết bởi Lính rừng, Đệ tử Forge Spirits của Invoker, Đệ tử Infernal của Warlock, Hồ máu và Roshan.
sát thương này gây:
  • 100% sát thương lên Quân lính.
  • 100% sát thương lên Lính rừng tại Bãi nhỏ.
  • 100% sát thương lên Lính rừng tại Bãi vừa.
  • 100% sát thương lên Lính rừng tại Bãi lớn và Lính rừng Cổ đại.
  • 40% sát thương lên Tháp Canh/Nhà.
  • 100% sát thương lên Tướng.
Picture 2
Forge Spirits luôn là nỗi đáng sợ với những vị tướng đối phương ít máu.
Lưu ý rắng Lính rừng có thể gây ít sát thương hơn vào Tháp Canh/Nhà nhưng Lính rừng có thể tank trụ khá tốt dưới sự điều khiển của Enchantress, Chen hoặc Helm of the Dominater.
Những trang bị chống sát thương vật lí
  • Armor (Tăng thêm giáp). Ví dụ: Assault Cuirass.
  • Block (Đỡ hoàn toàn đòn đánh). Ví dụ: Vanguard.
  • Evasion (Né tránh hoàn toàn). Ví dụ: Butterfly.
  • Ethereal Form (Biến thành dạng không thể bị tấn công). Ví dụ: Ghost Scepter.
Armor giúp bạn giảm lượng sát thương nhận được từ sát thương vật lý. Và armor cũng giúp bạn sống sót tốt hơn so với những trang bị tăng máu khác. Armor hữu dụng trong suốt trận đấu bởi nó giúp giảm lượng sát thương nhận vào khi lượng armor của bạn cao. Vì vậy, bạn sẽ nhận ít sát thương hơn trước.
Video giải thích tính hữu dụng của armor:
Block giúp bạn có thể khoá bớt sát thương vật lý, giảm lượng sát thương nhận vào từ kẻ thù tuỳ vào loại tướng bạn sử dụng (Đánh xa hoặc Cận chiến). Block chỉ hữu dụng vào đầu trận đấu hoặc có thể là giữa trận đấu bởi trong suốt trận đấu thì Vanguard chỉ giúp bạn khoá đúng 40 sát thương (20 cho tướng đánh xa) nhưng đối phương thì có thể tăng sát thương vật lý của bản thân liên tục.
Evasion giúp né những đòn đánh cơ bản, nhưng nó không thể stack cùng nhau (Nếu được thì nó quá mạnh phải không nào?). Evasion hữu dụng vào giữa trận đấu và cuối trận đấu. Trong suốt đầu trận đấu, tướng của đối phương luôn dựa vào lượng sát thương từ kĩ năng họ có được hơn là từ những đòn đánh bình thường (Vì đầu trận đấu đối phương chưa có đủ sát thương vật lý cũng như tốc độ đánh để có thể kết liễu bạn). Cho tới giữa trận đấu thì họ mới có đủ tiền để mua sắm đủ trang bị cung cấp thêm sát thương vật lý và tốc độ đánh, khi đó họ sẽ dùng đòn đánh bình thường nhiều hơn.
Trạng thái Ethereal có được từ trang bị Ghost Scepter (chỉ tác dụng lên bản thân) và trang bị Ethereal Blade (tác dụng lên cả bản thân và mục tiêu). Trang bị cho bạn khả năng kháng mọi sát thương vật lý, nhưng cũng làm cho bạn nhận thêm 40% sát thương sát thương phép thuật. Lưu ý là bạn cũng không thể tấn công những đòn đánh thường khi bạn đang bị tác động bởi trạng thái Ethereal. Điều này khá hiệu dụng với một số tướng sử dụng phép (như Nyx Assassin) nhưng lại không thích hợp với Carrier (như Faceless Void, Phantom Assassin). Ethereal Form hữu dụng vào giữa trận đấu và cuối trận đấu.
Giống với Evasion, trang bị Ethereal khá đắt đỏ vào đầu trận đấu trong khi đối phương lại dựa khá nhiều vào những kĩ năng gây ra sát thương phép thuật (Bởi vì lý do này mà bạn có được trang bị Ethereal cũng vô dụng, vì bạn nhận thêm 40% sát thương phép thuật khi kích hoạt trang bị này)
CÁC LOẠI SÁT THƯƠNG PHÉP THUẬT
Có 5 loại sát thương phép thuật khác nhau.
  • Magical Damage. (Sát thương phép thường)
  • Pure Damage. (Sát thương phép thuần)
  • Composite Damage (còn được gọi với cái tên Mixed Damage - Sát thương pha trộn giữa vật lí và phép).
  • Universal Damage. (Sát thương dạng siêu phép thuật)
  • HP Removal Damage. (Sát thương loại bỏ máu)
Không giống với sát thương vật lý, sát thương phép thuật không bị ảnh hưởng bởi Armor, Block và Evasion.
Magical Damage
Magical damage là một trong những loại sát thương thông thường mà mỗi vị tướng sở hữu. Sát thương này gây:
  • Gây 75% sát thương lên tướng.
  • Gây thêm sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Etherel.
  • Không thể gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Black King Bar (trừ một số trường hợp đặc biệt)
  • Có khả năng vô hiệu hóa mục tiêu (Chỉ một số kĩ năng có mà thôi)
Mỗi vị tường trong DotA 2 đều bắt đầu với 25% kháng phép thuật, vì vậy sát thương gây ra cho mục tiêu không đúng như chú thích của kĩ năng.
Một số kĩ năng có thể gây sát thương xuyên Black King Bar (Lưu ý là những kĩ năng này chỉ có thể vô hiệu hóa mục tiêu chứ không thể gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ trang bị Black King Bar)
  1. Kĩ năng Nether Strike của Spirit Breaker Spirit Breaker.
  2. Kĩ năng Black Hole của Enigma Enigma.
  3. Kĩ năng Primal Roar của Beastmaster Beastmaster.
  4. Kĩ năng Dismember của Pudge Pudge.
Pure Damage
Pure damage cũng gần giống như Magical damage nhưng nó gây ra 100% sát thương lên đối phương.
  • Gây 100% sát thương lên tướng.
  • Không gây thêm sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Etherel.
  • Không thể gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Black King Bar.
  • Kĩ năng gây ra Pure damage không có hiệu ứng vô hiệu hóa kèm theo.
Pure damage thường là những kĩ năng có kèm theo hiệu ứng Orb effect.
Orb effect:
  • Kĩ năng Glaives of Wisdom của Silencer Silencer.
  • Kĩ năng Arcane Orb của Outworld Devourer Outworld Devourer.
  • Kĩ năng Impetus của Enchantress Enchantress.
Picture 3
Một khi Outworld Devourer có được lượng mana nhiều thì kết liễu tanker cũng không thành vấn đề.
Các kĩ năng gây Pure Damage:
  • Kĩ năng Sunstrike của Invoker Invoker.
  • Kĩ năng Meat Hook của Pudge Pudge
  • Kĩ năng Striking Dagger của Phantom Assasin Phantom Assassin.
  • Kĩ năng Test of Faith của Chen Chen
Các kĩ năng bị động:
  • Kĩ năng Psi Blades của Templar Assasin Templar Assassin.
  • Kĩ năng Dispersion và Desolate của Spectre Spectre.
Composite Damage
Composite Damage có thể bị block bởi Armor, Block và Evasion. Sát thương này gây:
  • Gây 75% sát thương lên tướng.
  • Không gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Etherel.
  • Gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Black King Bar.
  • Bị giảm sát thương bởi Armor, Block và Evasion.
Composite Damage gần giống như sát thương vật lý nhưng nó cũng bị giảm sát thương bởi giáp phép thuật. Vì dụ của những vị tướng có kĩ năng gây ra Composite damage:
  1. Kĩ năng Acid Spray của Alchemist Alchemist.
  2. Kĩ năng Diabolic Edict của Leshrac Leshrac.
  3. Kĩ năng Wild Axes của Beastmaster Beastmaster.
Universal Damage
Universal Damage rất đặc biệt bởi vì nó có thể gây sát thương xuyên Black King Bar. Sát thương này gây:
  • Gây 75% sát thương lên tướng.
  • Gây thêm sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Etherel.
  • Gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Black King Bar.
Universal Damage giống như Magical Damage chỉ trừ việc nó có thể gây sát thương xuyên những đơn vị kháng phép.
Hiện nay chỉ có 3 kĩ năng có thể gây Universal Damage. Đó là:
  1. Kĩ năng March of Machines của Tinker Tinker.
  2. Kĩ năng Midnight Pulse của Enigma Enigma.
  3. Kĩ năng Doom của Doom Doom.
Picture 4
Với gậy xanh thì Doom Bringer luôn là nỗi sợ hãi cho đối phương.
HP Remove Damage
HP Removal Damage xóa khả năng hồi máu của những đơn vị bị ảnh hưởng. Sát thương nàykhông giống với những sát thương đã kể ở trên. Nó chỉ giảm khả năng hiệu quả hồi máu hoặc mana (ví dụ từ: Clarity, Healing Salve, Bottle, …)
  • Gây 100% HP Removal lên tướng.
  • Không gây thêm sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Etherel.
  • Gây sát thương lên những đơn vị chịu ảnh hưởng từ hiệu ứng của trang bị Black King Bar.
Một số kĩ năng có thể gây sát thương này:
  1. Kĩ năng Heartstopper Aura của Necrolyte Necrolyte
  2. Kĩ năng Wave of Terror của Vengeful Spirit Vengeful Spirit.
  3. Kĩ năng Fatal Bonds của Warlock Warlock.
Những trang bị chống lại sát thương phép
  • Kháng sát thương phép phép, ví dụ: Hood of Defiance.
  • Chống phép hoàn toàn, ví dụ: Black King Bar.
  • Trang bị tăng máu, ví dụ: Vitality Booster.
Các trang bị kháng sát thương phép sử dụng để đối phó với những tướng đối phương có thể gây nhiều Magic Damage và Composite Damage. Các trang bị chống phép hữu dụng vào giữa trận đấu.
Hữu dụng với:
  • Magical damage.
  • Composite damage.
  • Universal Damage.
Không hữu dụng với:
  • Pure damage.
  • HP Removal damage.
Các trang bị chống phép hoàn toàn được sử dụng nếu mục tiêu hay được tướng gây nhiều sát thương phép thuật của đối phương “chăm sóc”. Các trang bị này hữu dụng vào giữa và cuối trận đấu.
Hữu dụng với:
  • Magical damage.
  • Pure damage.
Không hữu dụng với:
  • Universal damage.
  • Composite damage.
  • HP Removal damage.
Các trang bị tăng máu giúp bạn có thể sống sót lâu hơn trong combat. Các trang bị này hữu dụng vào giữa và cuối trận đấu.
Các trang bị tăng máu hữu dụng với:
  • Magical damage.
  • Pure damage.
  • Composite damage.
  • HP Removal damage.
  • Universal damage.
Tổng kết
Qua bài hướng dẫn này, chúc bạn có thể phân biệt được từng loại sát thương trong Dota 2 để từ đó có cách đối phó với nó và giúp bạn tới chiến thắng dễ dàng hơn.
Clip hướng dẫn tổng thể:


PG.Kazuma ヅ

Leave a Reply

Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

- Copyright © Prevail Gaming Dota 2 - Date A Live - Powered by Blogger - Designed by Nguyen Hung -